- Đã tạo: 07-12-21
- Lần Cuối Đăng Nhập: 29-08-23
Thông Tin Người Dùng
Door to Door Việt
Hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề chúng tôi biết được vai trò của chúng tôi đối với khách hàng. Chúng tôi luôn cố gắng giữ sợ dây liên kết giữa chúng tôi và khách hàng như thể chúng tôi mà một phần của họ.
Chúng tôi luôn truyền đạt đến tất cả các anh chị cán bộ nhân viên rằng: ” khách hàng mới là người trả lương cho các bạn, chất lượng dịch vụ là chén cơm của các bạn, đừng bao giờ làm cho ông chủ của các bạn buồn và cũng đừng dại dột đi đập chén cơm của mình”.
Door to Door Việt những tin quảng cáo
Mô Tả: Thủ tục nhập khẩu tôm, kiểm dịch động vật tôm đông lạnh, mã hs tôm, thuế nhập khẩu tôm, chính sách nhập khẩu tôm, lưu ý khi vận chuyển tôm nhiệt độ bảo quản tôm, tôm thẻ, tôm Alaska, tôm he, tôm đất, tôm sắt, tôm càng xanh, tôm tích. Tôm được xếp vào thủy sản trong thủ tục xuất nhập khẩu. Tôm được nhập khẩu từ rất nhiều nước trên thế giới khác nhau nhưng được nhập nhiều nhất là từ Đài Loan. Tôm là động vật quá quen thuộc với người Việt Nam. Tuy nhiên, khi nói về thủ tục nhập khẩu tôm thì không phải ai cũng biết. Thủ tục nhập khẩu cho loài này được chia ra làm hai loại: Thủ tục nhập khẩu tôm sống để nuôi hoặc làm giống Thủ tục nhập khẩu tôm đã qua sơ chế tươi hoặc đông lạnh Door to Door Việt sẽ làm rõ chi tiết về chính sách nhập khẩu, tra mã hs tôm, thuế nhập khẩu, Bộ hồ sơ nhập khẩu và các bước thông quan nhập khẩu tôm.
Ngày đăng: 13-01-22
Mô Tả: Thủ tục nhập khẩu cá, kiểm dịch động vật cá, mã hs cá ngừ, thuế nhập khẩu cá, chính sách nhập khẩu cá đông lạnh, lưu ý khi vận chuyển cá nhiệt độ bảo quản cá ngừ, cá hồi, cá tuyết, cá thu đao, cá bơn. cá được xếp vào thủy sản trong thủ tục xuất nhập khẩu. cá được nhập khẩu từ rất nhiều nước trên thế giới khác nhau như: Đài Loan, Nhật Bản, Na Uy, Trung Quốc, Chi Lê, Malaysia, Singapore, Hàn Quốc. Cá là động vật quá quen thuộc với người Việt Nam. Tuy nhiên, khi nói về thủ tục nhập khẩu cá thì không phải ai cũng biết. Thủ tục nhập khẩu cho loài này được chia ra làm hai loại: Thủ tục nhập khẩu cá sống để nuôi hoặc làm giống Thủ tục nhập khẩu cá đã qua sơ chế tươi hoặc đông lạnh Door to Door Việt sẽ làm rõ chi tiết về chính sách nhập khẩu, tra mã hs cá, thuế nhập khẩu, bộ hồ sơ nhập khẩu và các bước thông quan nhập khẩu cá đã qua sơ chế tươi tươi hoặc đông lạnh.
Ngày đăng: 13-01-22
Mô Tả: Cước vận chuyển từ Tianjin về Cát Lái đường biển, lịch tàu từ Tianjin về Cát Lái, local charges tại Cát Lái. Là những điểm mà nhà nhập khẩu quan tâm khi nhập hàng từ Trung Quốc về Việt Nam. Thiên Tân (Tianjin) có cảng chính là Xingang, cũng như Hồ Chí Minh có cảng chính là Tân cảng Cát Lái. Vì thế chúng tôi sẽ dùng những cụm từ này thay thế cho nhau. Hàng hóa được nhập khẩu từ Thiên Tân (Tianjin) về Việt Nam chủ yếu qua ba tuyến sau: Vận chuyển từ Tianjin về Hải Phòng đường biển Vận chuyển từ Tianjin về Đà Nẵng đường biển Vận chuyển từ Tianjin về Hồ Chí Minh đường biển Bài viết này sẽ làm rõ cho tuyến vận chuyển từ Tianjin về Hồ Chí Minh đường biển container. Lịch tàu từ Tianjin về Cát Lái và local charges tại Cát Lái.
Ngày đăng: 13-01-22
Mô Tả: Thủ tục nhập khẩu tắc kê (hatch bolts hoặc bolt anchor); mã hs tắc kê, thuế nhập khẩu và chính sách nhập khẩu tắc kê. Là những nội dung mà Door to Door Việt sẽ chia sẽ đến quý vị trong bài viết này. Muốn làm thủ tục nhập khẩu tắc kê thì phải hiểu được khái niệm về tắc kê để tránh nhầm lẫn tắc kê và các mặt hàng tương tự. Tắc kê (tên tiếng anh là Bolt anchor) còn có tên gọi khác là nở rút, bulong nở. Tắc kê được từ rất nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới như: Trung Quốc, Châu Âu, Đài Loan, Hàn Quốc… nhưng chiếm chủ yếu là Trung Quốc. Thủ tục nhập khẩu tắc kê không có gì đặc biệt. Tuy nhiên có rất nhiều loại tắc kê nên quý vị phải tìm hiểu kỹ để chọn được mã hs tắc kê phù hợp. Sau đây Door to Door Việt sẽ hướng dẫn quý vị thủ tục nhập khẩu, chính sách nhập khẩu, tra mã hs code, bộ hồ sơ và thuế tắc kê.
Ngày đăng: 07-01-22
Mô Tả: Thủ tục nhập khẩu thịt ngỗng, kiểm dịch động vật thịt ngỗng, mã hs thịt ngỗng, thuế nhập khẩu thịt ngỗng, chính sách nhập khẩu thịt ngỗng, lưu ý khi vận chuyển thịt ngỗng nhiệt độ bảo quản thịt ngỗng đông lạnh. Là những nội dung chính mà Door to Door Việt sẽ chia sẻ đến quý vị. Ngỗng (goose) được xếp vào danh mục gia cầm trong thủ tục xuất nhập khẩu. Ngỗng được nhập khẩu từ rất nhiều nước khác nhau trên thế giới như: Nga, Úc, châu Âu, Bắc Phi. Ngỗng là động vật quá quen thuộc với người Việt Nam. Tuy nhiên, khi nói về thủ tục nhập khẩu thịt ngỗng thì không phải ai cũng biết. Thủ tục nhập khẩu cho loài này được chia ra làm hai loại: Thủ tục nhập khẩu ngỗng nguyên con sống Thủ tục nhập khẩu thịt ngỗng và các sản phẩm ăn được từ ngỗng. Door to Door Việt sẽ làm rõ chi tiết về chính sách nhập khẩu, tra mã hs thịt ngỗng, thuế nhập khẩu, Bộ hồ sơ nhập khẩu và các bước thông quan nhập khẩu thịt ngỗng.
Ngày đăng: 07-01-22
Mô Tả: Thủ tục nhập khẩu bút, mã hs cây viết , thuế nhập khẩu và chính sách nhập khẩu bút bi, bút máy, bút lông, bút chì, bút dạ quang, bút xóa, bút mực, bút dạ. Bút được nhập khẩu từ rất nhiều quốc gia trên thế giới như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Indonesia, Thái Lan, Malaysia… Bút là một vật phẩm ‘không thể thiếu trong các văn phòng và trường học, ở Miền Nam cây bút được gọi là cây viết. Tuy nhiên khi làm thủ tục nhập khẩu thì sẽ dùng danh từ bút thay vì danh từ viết. Bút có rất nhiều loại khác nhau và điểm khác nhau cốt lõi ở đây là do “mực” và chất liệu làm nên “mực” bên trong. Có ba chất liệu chính bên trong của bút đó là mực, than và chì. Sự khác biệt đó sẽ chia ra mã hs khác nhau cho từng loại bút. Sau đây, Door to Door Việt sẽ chia sẻ đến quý vị về quy trình làm thủ tục nhập khẩu bút, mã hs cây viết , thuế nhập khẩu bút và chính sách nhập khẩu bút.
Ngày đăng: 07-01-22
Mô Tả: Chắc hẵn đã từng một lần các bạn thấy container, chắc hẵn cũng đã từng thấy các ký hiệu, chữ viết, chý ý trên võ container, nhưng bạn đã thực sự biết những ý nghĩa thông tin mà của chúng. Các ký hiệu trên võ container có ý nghĩa gì ? shipper cần biết nhừng gì về vỏ container ? … vv và rất nhiều câu hỏi tương tự. Trong bài viết này Door to Door Việt sẽ làm sáng tỏ về những ký hiệu, chữ viết trên vỏ container, cách sử dụng các thông số đó. Container có rất nhiều loại và mỗi loại sẽ có những ký tự riêng biệt khác nhau và các chuẩn về kích thước cấu tạo khác nhau. Tuy nhiên, hiện tại ở Việt Nam chủ yếu có các loại container sau ( 20’DC or 20’GP, 40’GP, 45’GP, 20’ISO Tank, 20’OT, 40’OT,20’RF, 40’RF, 40’FR, và chúng tôi cũng chỉ diễn giải cho các loại này thôi. Phần lớn các thông tin này được ghi hầu hết sau cửa vỏ container, các thông số sau phía container sẽ tuân thủ theo tiêu chuẩn ISO 6346 (international shipping container standard).
Ngày đăng: 07-01-22
Mô Tả: Thủ tục nhập khẩu đồ dùng nhà bếp, mã hs đồ dùng nhà bếp, thuế nhập khẩu. Đồ dùng nhà bếp có rất nhiều loại như: Xoong nồi, chảo, giá treo, kệ gắn tủ bếp, kệ đựng lọ gia vị, dao, đũa, chén, bát, thớt, dụng cụ vắt chanh, khăn lau, thùng rác, bao tay đồ cọ rửa, thùng đựng gạo, tô, chậu, rổ rá. Có rất nhiều loại đồ dùng nhà bếp khác nhau. Tuy nhiên, thủ tục nhập khẩu đồ dùng nhà bếp có hai loại đó là: Thủ tục nhập khẩu đồ dùng nhà bếp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm như: Dao, kéo, chén, đũa, bát, tô, xoong nồi, dĩa, thìa, ly, cốc, kẹp gỗ, kẹp sắt, dụng cụ đánh trứng, nĩa Thủ tục nhập khẩu đồ dùng nhà bếp không tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm: Kệ chén, kệ đựng lọ gia vị, găng tay, lót nồi, khăn lau, thùng đựng gạo. Điểm khác biệt giữa hai loại dụng cụ nhà bếp ở trên khi làm thủ tục nhập khẩu là phải làm công bố ATTP và không phải làm công bố ATTP.
Ngày đăng: 05-01-22
Mô Tả: Thủ tục nhập khẩu máy in và linh kiện máy in, mã hs máy in, thuế nhập khẩu máy in, bộ hồ sơ nhập khẩu máy in, xin giấy phép nhập khẩu máy in. Là những nội dung chính mà Door to Door Việt muốn chia sẽ đến quý vị thông quan bài viết này. Máy in được nhập khẩu từ rất nhiều nước trên thế giới như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản … Nhưng thủ tục nhập khẩu máy in thì lại giống nhau về quy trình, hồ sơ và mã hs.
Ngày đăng: 05-01-22
Mô Tả: Thủ tục nhập khẩu vòng bi (ball bearing), mã hs bạc đạn, thuế nhập khẩu và chính sách nhập khẩu ổ lăn. Là những nội dung mà Door to Door Việt sẽ chia sẽ đến quý vị trong bài viết này. Muốn làm thủ tục nhập khẩu vòng bi thì phải hiểu được khái niệm về vòng bi để tránh nhầm lẫn vòng bi và các mặt hàng tương tự. Vòng bi (tên tiếng anh là ball bearing) còn có tên gọi khác là bạc đạn, ổ lăn, ổ bi. Khi viết bài viết chúng tôi sẽ dùng các cụm từ này thay thế cho nhau nếu có gì bất tiện mong quý vị thông cảm. Vòng bi được từ rất nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới như: Trung Quốc, Châu Âu, Đài Loan, Hàn Quốc… nhưng chiếm chủ yếu là Trung Quốc. Thủ tục nhập khẩu bạc đạn không có gì đặc biệt. Tuy nhiên có rất nhiều loại vòng bi nên quý vị phải tìm hiểu kỹ để chọn được mã hs vòng bi phù hợp. Sau đây Door to Door Việt sẽ hướng dẫn quý vị thủ tục nhập khẩu, chính sách nhập khẩu, tra mã hs code, bộ hồ sơ và thuế bạc đạn. https://doortodoorviet.com/wp-content/uploads/2022/01/make-customs-cleaning-for-ball-bearings-in-Vietnam.png CHÍNH SÁCH NHẬP KHẨU VÒNG BI Thủ tục nhập khẩu vòng bi, ổ bi được quy định trong các văn bản pháp luật sau đây: Công văn 3867/TCHQ-GSQL ngày 21/09/2005 Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018. Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25/05/2020 Công văn 1015/TCHQ-TXNK ngày 21/02/2020 Theo những văn bản trên thì mặt hàng vòng bi mới được phép nhập khẩu bình thường. Đối với mặt hàng bạc đạn đã qua sử dụng muốn nhập khẩu phải có giấy phép nhập khẩu dưới dạng nhập phế liệu. Để xác định được chính sách thủ tục nhập khẩu cho bạc đạn, ổ lăn. Thì trước hết, quý vị phải xác định được mã hs vòng bi mà quý vị cần nhập khẩu. MÃ HS VÒNG BI, BẠC ĐẠN Xác định mã hs bạc đạn phải dựa vào đặc điểm của hàng hóa và mô tả trong biểu thuế xuất nhập khẩu. Xác định được đúng mã hs có thể xác định được chính sách thủ tục nhập khẩu vòng bi và thuế nhập khẩu. Door to Door Việt đã tổng hợp mã hs bạc đạn, mời Quý vị tham khảo theo bảng dưới đây: Mô tả Mã hs vòng bi ổ bi, vòng bi, bạc đạn (Ball bearings) 84821000 3 Mã hs ổ đũa côn, kể cả cụm linh kiện vành côn và đũa côn 84822000 3 Mã hs ổ đũa cầu 84823000 3 Mã hs ổ đũa kim 84824000 3 Mã hs các loại ổ đũa hình trụ khác 84825000 3 Mã hs loại khác, kể cả ổ kết hợp bi cầu/bi đũa 84828000 3 Mã hs bộ phận ổ bi, vòng bi, bạc đạn Mã hs bi 84829100 3 Mã hs bộ phận khác của bạc đạn 84829900 0 Vòng bi có các tên gọi khác nhau như ổ bi, bạc đạn, ổ lăn nên khi tra mã hs quý vị nên để ý đến mặt hàng này. Tránh tình trạng tên trên biểu thuế một đường người tìm kiếm một nẻo. Thuế suất nhập khẩu trên đây là thuế xuất nhập khẩu ưu đãi. Để được hưởng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, thì lô hàng phải có chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin – C/O). Đối với hàng được nhập khẩu từ các nước như: Châu Âu, Ấn Độ, Úc, Chile, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, các nước Asean. Nhà nhập khẩu nên yêu cầu người bán hàng cung cấp cho mình chứng nhận xuất xứ để được hưởng mức thuế nhập khẩu vòng bi thấp nhất khi làm thủ tục. THUẾ NHẬP KHẨU BẠC ĐẠN Thuế nhập khẩu là một trong những nghĩa vụ mà nhà nhập khẩu phải hoàn thành cho nhà nước khi làm thủ tục nhập khẩu vòng bi, ổ lăn hoặc bất kỳ một loại hàng hóa nào. Thuế nhập khẩu ổ bi có hai loại đó là: Thuế nhập khẩu và thuế GTGT nhập khẩu. Thuế nhập khẩu bạc đạn phụ thuộc vào mã hs đã chọn ở trên. Mỗi mã hs thì có một mức thuế suất cụ thể. Để xác định được thuế nhập khẩu ổ lăn, quý vị có thể tham khảo cách tính thuế nhập khẩu dưới đây: Thuế nhập khẩu xác định theo mã hs thuế nhập khẩu được tính theo công thức: Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất Thuế giá trị GTGT nhập khẩu được xác định theo công thức : Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu ) x 10%. Trị giá CIF được xác định bằng giá trị xuất xưởng của hàng cộng với tất cả các chi phí để đưa được hàng về đến cửa khẩu đầu tiên của nước nhập khẩu. Để áp được suất thuế ưu đãi đặc biệt, quý vị phải có giấy chứng nhận xuất xứ. Vì thế chứng từ này khá quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu vòng bi. Quý vị nên yêu cầu nhà bán cung cấp chứng từ này. Thuế nhập khẩu cũng là chi phí mà nhà nhập khẩu phải thanh toán. Xác định được đúng mã hs code bạc đạn sẽ rất quan trọng. Để xác định được chính xác mã hs cho mặt hàng của mình, quý vị có thể liên hệ đến Door to Door Việt để được tư vấn. HỒ SƠ LÀM THỦ TỤC NHẬP KHẨU VÒNG BI Đối với loại này thủ tục nhập khẩu bạc đạn theo quy định tại thông tư 38/2015/TT-BTC sẽ tiến hành như bao mặt hàng bình thường khác. Bồ hồ sơ nhập khẩu gồm: Hợp đồng thương mại (Sale contract) Hóa đơn thương mại (Commercial invoice) Danh sách đóng gói (Packing list) Vận đơn (Bill of lading) Tờ khai hải quan Giấy chứng nhận xuất xứ -CO (Certificate of origin) nếu có Catalog (nếu có)… và các chứng từ khác nếu hải quan yêu cầu. Trên đây là toàn bộ chứng từ dùng để làm thủ tục thông quan mặt hàng dây điện. Quan trọng nhất là tờ khai hải quan, chứng nhận xuất xứ (nếu có), hóa đơn thương mại, vận đơn. Đối với những chứng từ còn lại thì sẽ được bổ sung khi cán bộ hải quan có yêu cầu thêm. Door to Door Việt xin nhắc lại, giấy chứng nhận xuất xứ là chứng từ cần được ưu tiên nhất. Vì sự khác biệt giữa thuế nhập khẩu ổ bi có ℅ và ổ lăn không có ℅ là rất lớn. QUY TRÌNH THỦ TỤC NHẬP KHẨU VÒNG BI Sau khi xác định được mã hs vòng bi, có được đầy đủ chứng từ để làm thủ tục nhập khẩu thì quý vị có thể tiến hành làm các bước thông quan như sau: Bước 1. Khai tờ khai hải quan Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu: Hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn đường biển, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến và xác định được mã hs bạc đạn. Thì có thể nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm. Bước 2. Mở tờ khai hải quan Sau khi khai xong tờ khai hải quan, hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Có luồng tờ khai thì in tờ khai ra và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống chi cục hải quan để mở tờ khai. Tùy theo phân luồng xanh, vàng, đỏ mà thực hiện các bước mở tờ khai. Bước 3. Thông quan tờ khai hải quan Sau khi kiểm tra xong hồ sơ nếu không có thắc mắc gì thì cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Quý vị lúc này có thể đóng thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để thông quan hàng hóa. Bước 4. Mang hàng về kho bảo quản và sử dụng Tờ khai thông quan thì tiến hành bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục cần thiết để mang hàng về kho. Trên đây là bốn bước cơ bản thông quan hàng hóa nhập khẩu nói chung và thủ tục nhập khẩu bạc đạn.
Ngày đăng: 04-01-22
Mô Tả: Thủ tục nhập khẩu đồ dùng nhà bếp, mã hs đồ dùng nhà bếp, thuế nhập khẩu. Đồ dùng nhà bếp có rất nhiều loại như: Xoong nồi, chảo, giá treo, kệ gắn tủ bếp, kệ đựng lọ gia vị, dao, đũa, chén, bát, thớt, dụng cụ vắt chanh, khăn lau, thùng rác, bao tay đồ cọ rửa, thùng đựng gạo, tô, chậu, rổ rá. Có rất nhiều loại đồ dùng nhà bếp khác nhau. Tuy nhiên, thủ tục nhập khẩu đồ dùng nhà bếp có hai loại đó là: Thủ tục nhập khẩu đồ dùng nhà bếp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm như: Dao, kéo, chén, đũa, bát, tô, xoong nồi, dĩa, thìa, ly, cốc, kẹp gỗ, kẹp sắt, dụng cụ đánh trứng, nĩa Thủ tục nhập khẩu đồ dùng nhà bếp không tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm: Kệ chén, kệ đựng lọ gia vị, găng tay, lót nồi, khăn lau, thùng đựng gạo. Điểm khác biệt giữa hai loại dụng cụ nhà bếp ở trên khi làm thủ tục nhập khẩu là phải làm công bố ATTP và không phải làm công bố ATTP.
Ngày đăng: 04-01-22
Mô Tả: Thủ tục nhập khẩu vòng bi (ball bearing), mã hs bạc đạn, thuế nhập khẩu và chính sách nhập khẩu ổ lăn. Là những nội dung mà Door to Door Việt sẽ chia sẽ đến quý vị trong bài viết này. Muốn làm thủ tục nhập khẩu vòng bi thì phải hiểu được khái niệm về vòng bi để tránh nhầm lẫn vòng bi và các mặt hàng tương tự. Vòng bi (tên tiếng anh là ball bearing) còn có tên gọi khác là bạc đạn, ổ lăn, ổ bi. Khi viết bài viết chúng tôi sẽ dùng các cụm từ này thay thế cho nhau nếu có gì bất tiện mong quý vị thông cảm. Vòng bi được từ rất nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới như: Trung Quốc, Châu Âu, Đài Loan, Hàn Quốc… nhưng chiếm chủ yếu là Trung Quốc. Thủ tục nhập khẩu bạc đạn không có gì đặc biệt. Tuy nhiên có rất nhiều loại vòng bi nên quý vị phải tìm hiểu kỹ để chọn được mã hs vòng bi phù hợp. Sau đây Door to Door Việt sẽ hướng dẫn quý vị thủ tục nhập khẩu, chính sách nhập khẩu, tra mã hs code, bộ hồ sơ và thuế bạc đạn.
Ngày đăng: 04-01-22
Mô Tả: Cước vận chuyển từ Dalian về Cát Lái, Hồ Chí Minh, lịch tàu từ Dalian về Cát Lái, local charges tại Cát Lái. Là những điểm mà nhà nhập khẩu quan tâm khi nhập hàng từ Trung Quốc về Việt Nam. Đại Liên (Dalian) có cảng chính là Dalian, cũng như Hồ Chí Minh có cảng chính là Tân cảng Cát Lái. Vì thế chúng tôi sẽ dùng những cụm từ này thay thế cho nhau. Hàng hóa được nhập khẩu từ Đại Liên (Dalian) về Việt Nam chủ yếu qua ba tuyến sau: Vận chuyển từ Dalian về Hải Phòng đường biển Vận chuyển từ Dalian về Đà Nẵng đường biển Vận chuyển từ Dalian về Hồ Chí Minh đường biển Bài viết này sẽ làm rõ cho tuyến vận chuyển từ Dalian về Hồ Chí Minh đường biển container. Lịch tàu từ Dalian về Cát Lái và local charges tại Cát Lái. CƯỚC VẬN CHUYỂN TỪ DALIAN VỀ CÁT LÁI Thành phố Hồ Chí Minh có rất nhiều cảng khác nhau như: Tân cảng Cát Lái, VICT, SPICT, Tân cảng Hiệp Phước, ICD Phước Long, và rất nhiều ICD khác. Tuy nhiên, trong số những cảng trên thì tuyến vận chuyển từ Dalian về Cát Lái là chiếm tỷ trọng lớn nhất. POL POD CONT 20DC (USD) CONT 40GP (USD) DALIAN CÁT LÁI 120 198 Trên đây là cước vận chuyển từ Dalian về Cát Lái cho container 20DC và 40GP. Ngoài ra còn có rất nhiều loại container khác container lạnh 20RF, 40RF; container quá khổ 20FR, 40FR. Đối với những container đặc biệt thì giá cước sẽ tùy theo từng lô hàng cụ thể. Phụ thuộc vào đặc tính hàng hóa, kích thước, trọng lượng của hàng. Khi gửi yêu cầu báo giá thì thông thường Door to Door Việt sẽ quý vị rõ về đặc điểm hàng hóa để tư vấn cước vận chuyển cụ thể cho từng loại hàng. Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến giá cước vận chuyển từ Đại Liên về Cát Lái như: Giá dầu, mùa cao điểm, dịch bệnh, trình trạng thiếu vỏ container… Những yếu tố kể trên sẽ làm giá cước từ Đại Liên về Hồ Chí Minh biến động, tăng lên hoặc giảm xuống. Ngoài giá cước vận chuyển từ Dalian về Cát Lái rất được nhiều người quan tâm. Thì lịch tàu từ Dalian về Cát Lái cũng là mối quan tâm của nhiều quý vị. LỊCH TÀU TỪ DALIAN VỀ CÁT LÁI POL POD ETD T/T Dalian CÁT LÁI SAT, SUN, MON, TUE, THU, FRI 7-14 DAYS Lịch tàu từ Đại Liên về Hồ Chí Minh trong tuần ngày nào cũng có chuyến. Tuy nhiên, cũng như giá cước có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến lịch tàu như: Thời tiết, dịch bệnh, tàu hủy chuyến, thiếu vỏ container, dịch bệnh… Những ảnh hưởng kể trên sẽ làm kéo dài thời gian vận chuyển và làm tăng giá cước vận chuyển từ Dalian về Cát Lái. Việc lựa chọn được lịch tàu sớm và phù hợp là yếu tố then chốt cho việc chốt đơn hàng. Thời gian vận chuyển cũng có tính quyết định rất lớn trong việc hàng được vận chuyển nhanh hay chậm. Đối với lịch vận chuyển cho tàu container thì cố định hàng tuần. Ngoài ra có lịch vận chuyển hàng rời thì sẽ theo kế hoạch cụ thể từng đơn hàng. Việc bố trí tàu rời cũng sẽ phụ thuộc vào thời gian laycan hai đầu cảng xếp và cảng dỡ. Vì luôn có những biến động ảnh hưởng đến lịch tàu và giá cước vận chuyển. Nên quý vị có thể liên hệ tới chúng tôi để cập nhất chính xác giá cước tại thời điểm hàng của quý vị sẵn sàng. https://cdn-dnkkd.nitrocdn.com/nUqZIeRPMvxnPryaAesURjdGkArrzjqI/assets/static/optimized/rev-32035ee/wp-content/uploads/2021/12/ocean-freight-from-dalian-to-cat-lai.png PHỤ PHÍ LOCAL CHARGES TẠI CÁT LÁI Ngoài cước vận chuyển từ Dalian về Cát Lái thì local charges cũng là chi phí ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán. Sau đây là phụ phí local charges tại Cát Lái, quý vị tham khảo. LOCAL CHARGES CONT 20DC (USD) CONT 40GP (USD) UNIT Terminal Handling Charge (THC) 125 185 CONT Delivery order (D/O) 38 38 BILL CIC fee (CIC) 60 120 CONT Cleaning fee 20 25 CONT Trên đây là local charges cho container 20DC và 40GP. Bên cạnh đó, còn có local charges cho nhiều loại container đặc biệt khác như 20RF, 40RF, 20FR, 40FR, 20OT, 40OT. Đối với local charges tại Cát Lái cho những container đặc biệt quý vị vui lòng liên hệ đến chúng tôi để được tư vấn. Ngoài cước vận chuyển từ Dalian về Cát Lái và local charges tại Cát Lái. Thì còn có nhiều phụ phí khác mà nhà nhập khẩu phải trả như: Nâng hạ container, vận chuyển nội địa, thông quan hàng hóa, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch động vật, kiểm tra chuyên ngành… Đối với những phụ phí kể trên thì tùy thuộc vào lô hàng cụ thể của quý vị có thể có phí này mà không có phí kia. Quý vị vui lòng liên Door to Door Việt để được tư vấn chính xác.
Ngày đăng: 29-12-21
Mô Tả: Cước vận chuyển từ Osaka về Hải Phòng, lịch tàu từ Osaka về Hải Phòng và những phụ phí local charges tại Hải Phòng. Đó là những mối quan tâm của nhà nhập khẩu khi muốn nhập hàng từ Nhật Bản về Việt Nam. Osaka là thành phố lớn của nước Nhật, là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn của nước này. Vì thế, hàng hóa được vận chuyển từ Việt Nam đi Osaka, Nhật Bản rất nhiều. Ngược lại lượng hàng từ Osaka về Việt Nam cũng rất lớn. Hàng hóa được nhập khẩu từ Osaka,Nhật Bản Về Việt Nam chủ yếu 3 tuyến chính: Vận chuyển từ Osaka về Hải Phòng đường biển container Vận chuyển từ Osaka về Đà Nẵng đường biển container Vận chuyển từ Osaka về Hồ Chí Minh đường biển container Hải phòng là một thành phố cảng lâu đời của Việt Nam. Đây là nút giao thông đường biển quan trọng của khu vực phía bắc. Hàng được vận chuyển từ Osaka về Hà Nội đường biển thì nhất định phải cập cảng Hải Phòng. Nhà nhập khẩu thường quan tâm đến ba yếu tố khi nhập khẩu hàng từ Osaka về Hà Nội và các tỉnh Miền bắc bằng đường biển đó là: Cước vận chuyển từ Osaka về Hải Phòng, lịch tàu từ Osaka về Hải Phòng và local charges tại Hải Phòng. CƯỚC VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BIỂN TỪ OSAKA VỀ HẢI PHÒNG Hải Phòng có rất nhiều cảng khác nhau như: cảng Nam Đình Vũ, cảng Đình Vũ, cảng Vip Green, cảng nước sâu Lạch Huyện, cảng Tân Vũ, cảng Nam Hải Đình Vũ. Door to Door Việt sẽ dùng chung là cước vận chuyển đường biển từ Osaka về Hải Phòng như sau: POL POD CONT 20 (USD) CONT 40 (USD) Osaka HAI PHONG 115 205 Cước vận chuyển trên đây là cho container 20DC và 40GP. Ngoài ra còn có những loại container đặc biệt khác đó là: 20RF, 40RF, 20FR, 40FR, 20OT, 40OT. Giá cước vận chuyển của các loại container kể trên tùy thuộc vào tính chất và lô hàng cụ thể. Ngoài cước vận chuyển hàng nguyên container (FCL), còn có cước vận chuyển hàng lẻ từ Osaka về Hải Phòng như sau: POL POD 1-5RT (USD/RT) > 5RT (USD/RT) Osaka HẢI PHÒNG 8 15 RT là Revenue Ton, đây là đơn vị tính cước khi so sánh giữa trọng lượng và số khối. Một đơn hàng nếu một trong hai đơn vị trọng lượng và số khối, cái nào lớn hơn thì đó chính là RT. Ví dụ: Đơn hàng nặng 5 Tấn, thể tích là 4.8CBM vậy RT tính cước là 5RT. Cước vận chuyển đường biển từ Osaka về Hải Phòng đường biển container thường biến động và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như: Giá dầu lên xuống, tình trạng kẹt cảng, thiếu container, mùa cao điểm, dịch bệnh… Những yếu tố bất định kể trên không những làm tăng giá cước mà còn làm thay đổi lịch tàu. Vì thế quý vị nên cập nhật giá cước thường xuyên để có được giá mới nhất. Để cập nhật giá cước vận chuyển từ Osaka về Hải Phòng chính xác nhất vui lòng liên hệ tới Door to Door Việt qua hotline hoặc hotmail của chúng tôi. LỊCH TÀU VẬN CHUYỂN TỪ OSAKA VỀ HẢI PHÒNG ĐƯỜNG BIỂN Khi nhập khẩu hàng từ Nhật Bản về Việt Nam lịch tàu cũng rất được quan tâm. Lịch tàu sẽ ảnh hưởng đến tiến độ giao hàng, trả hàng cho khách. Thậm chí có thể bị hủy đơn hàng vì đi phải lịch tàu trễ. Sau đây là chi tiết lịch tàu vận chuyển từ Osaka về Hải Phòng: POL POD ETD T/T OSAKA HAI PHONG WEEKLY 6-15 DAYS Hầu như ngày nào cũng có chuyến tàu từ Osaka về Hải Phòng. Tuy nhiên, không phải đóng hàng lúc nào cũng sẽ có lịch tàu để đi. Hãng tàu luôn yêu cầu shipper phải giao container trước ngày tàu chạy 3-4 ngày thời gian này gọi là closing time. Ngoài lịch tàu container thì còn có lịch tàu rời từ Osaka về Hải Phòng. Lịch tàu rời không cố định như lịch tàu container. Thời gian vận chuyển tàu rời cũng không cố định, phụ thuộc vào từng đơn hàng cụ thể, năng lực xếp dỡ tại cảng xếp và cảng dỡ. Lịch tàu container là lịch cố định ngày chạy hàng tuần. Tuy nhiên trên thực tế khai thác tàu sẽ có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến lịch tàu như: Do thời tiết, kẹt cảng, hiệu ứng delay dây chuyền, dịch bệnh, tàu hủy chuyến… Để cập nhật lịch tàu từ Osaka về Hải Phòng một cách chính xác và nhanh chóng nhất, vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail của chúng tôi để được tư vấn. NHỮNG PHỤ PHÍ LOCAL CHARGE TẠI HẢI PHÒNG Ngoài cước vận chuyển từ Osaka về Hải Phòng thì local charges cũng là chi phí ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán. LOCAL CHARGES CONT 20DC (USD) CONT 40 GP (USD) UNIT Terminal Handling Charge (THC) 125 185 CONT Delivery order (D/O) 38 38 BILL Cleaning fee 20 25 CONT Trên đây là local charges cho container 20DC và 40GP. Bên cạnh đó, còn có local charges cho nhiều loại container đặc biệt khác như 20RF, 40RF, 20FR, 40FR, 20OT, 40OT. Đối với những loại container đặc biệt thì local charges sẽ được báo theo đơn hàng cụ thể. Ngoài phí local charges ra thì còn nhiều chi phí các liên quan đến lô hàng cụ thể của quý vị như: Phí nâng hạ container, phí cơ sở hạ tầng, phí khai quan, phí kiểm dịch, phí kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu … Để biết được chính xác phí và lệ phí cho lô hàng của quý vị, vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail của chúng tôi để được tư vấn. Ngoài những yếu tố như: cước vận chuyển từ Osaka về Hải Phòng, lịch tàu từ Osaka về Hải Phòng đường biển container và những phụ phí local charges tại Hải Phòng. Thì đối với hàng nhập khẩu sẽ có các chính sách hàng hóa khác nhau cho từng loại hàng cụ thể. Đây cũng là điều mà nhà nhập khẩu nên quan tâm và tìm hiểu.
Ngày đăng: 29-12-21
Mô Tả: Thủ tục nhập khẩu lốp xe nâng, tra mã hs lốp xe nâng, thuế nhập khẩu lốp xe nâng, lốp xe nâng cũ có được nhập khẩu không. Là nội dung chính mà Door to Door Việt muốn chia sẻ đến quý vị. Lốp xe nâng được nhập khẩu từ rất nhiều thị trường khác nhau như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan … với rất nhiều hãng khác nhau Aichi, Dunlop. Komachi, Tokai, Pio, Solitech, Casumina, Kovo, Nexen… Tuy nhiên, về thủ tục nhập khẩu lốp xe nâng thì không có phân biết giữa các quốc gia và thương hiệu. Mã hs lốp xe nâng Khi làm thủ tục nhập khẩu lốp xe nâng thì việc quan trọng đầu tiên là tra mã hs lốp xe nâng. Mã hs sẽ liên quan trực tiếp đến thuế nhập khẩu lốp xe nâng. Vì thế việc lựa chọn được mã hs lốp xe nâng là rất quan trọng. Để có được mã hs vỏ xe nâng phù hợp thì phải dựa vào đặc tính của hàng và mô tả của biểu thuế để lựa chọn đúng. Mã hs lốp xe nâng có rất nhiều mã tùy thuộc vào đường kính; đặc ruột hay không đặc ruột để áp mã hs chính xác cho từng loại. Quý vị có thể tham khảo mã hs lốp vỏ nâng tại tiểu mục: 401290. Mã hs lốp xe nâng có rất nhiều loại, chỉ cần xác định sai mã hs thì quý vị phải trả một khoản thuế đáng kể. Để tra được mã hs lốp vỏ xe nâng có hai cách chủ yếu. Một là, kiểm tra trực tiếp trên hệ thống của hải quan; hai là, tra từ từ biểu thuế xuất nhập khẩu. Chúng tôi đã có bài viết về phương pháp tra mã hs, quý vị có thể tham khảo theo link. https://cdn-dnkkd.nitrocdn.com/nUqZIeRPMvxnPryaAesURjdGkArrzjqI/assets/static/optimized/rev-32035ee/wp-content/uploads/2021/12/make-customs-cleaning-forklift-tier.png THUẾ NHẬP KHẨU LỐP XE NÂNG Thuế nhập khẩu của lốp xe nâng có hai loại đó là thuế nhập khẩu và thuế GTGT nhập khẩu. Tùy vào mã hs lốp xe nâng mà quý vị áp sẽ có mức thuế nhập khẩu khác nhau. Có một điểm lưu ý khi nhập khẩu lốp xe nâng, hầu hết các chứng nhận xuất xứ (℅) sẽ không được áp dụng cho mặt hàng lốp xe nâng. Phần lớn mã hs thì thuế nhập khẩu vỏ xe nâng là 5%. Thuế GTGT nhập khẩu của vỏ xe nâng là 10%. Thuế nhập khẩu lốp xe nâng cũng được tính vào chi phí bán hàng. Vì thế áp sai mã hs sẽ làm tăng giá vốn hàng bán của lốp xe. BỘ HỒ SƠ NHẬP KHẨU LỐP XE NÂNG Lốp xe nâng không có gì quá đặc biệt vì xe nâng không phải là phương tiện tham gia giao thông. Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu vỏ xe nâng sẽ bao gồm những chứng từ sau: Tờ khai hải quan Hóa đơn thương mại (commercial invoice) Hợp đồng thương mại (sale contract) Danh sách đóng gói (packing list) Vận đơn (bill of lading) Các chứng từ khác tùy theo yêu cầu của hải quan (nếu có). Bộ hồ sơ nhập khẩu lốp xe nâng kể trên không nhất thiết phải có đầy đủ toàn bộ hồ sơ. Tuy nhiên, khi làm thủ tục nhập khẩu thì tối thiểu phải có những chứng từ sau: Tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, vận đơn. Còn những chứng từ còn lại thì sẽ tùy thuộc vào yêu cầu của cán bộ hải quan. QUY TRÌNH NHẬP KHẨU LỐP XE NÂNG: Lốp xe nâng là mặt hàng nhập khẩu không có điều kiện hay kiểm tra chuyên ngành. Vì thế, quy trình nhập khẩu nhập khẩu lốp xe nâng sẽ tiến hành như các mặt hàng khác. Các bước cơ bản để thông quan hàng hóa như sau: B1: Khai tờ khai hải quan. Sau khi có mã hs lốp xe nâng và bộ chứng nhập khẩu lốp xe nâng thì sẽ tiến hành lên tờ khai bằng phần mềm khai quan. Sau khi kiểm tra xong thì sẽ khai tờ khai chính thức. B2: Làm thủ tục nhập khẩu lốp xe nâng. Sau khi có đầy đủ bộ tờ khai hải quan thì sẽ tiến hành đến chi cục hải quan để làm thủ tục thông quan tờ khai. Nếu không có bất kỳ sai sót nào hoặc phản hồi từ cán bộ Hải quan thì tờ khai sẽ được thông quan. B3: Nộp thuế nhập khẩu vỏ xe nâng. Nếu ở B2, không có điều chỉnh nào về thuế, thì sẽ tiến hành nộp thuế theo tờ khai hải quan. Đến bước này thì hầu như đã gần xong thủ tục nhập khẩu lốp xe nâng rồi. B4. Thanh lý tờ khai hải quan và vận chuyển lốp xe nâng về kho. Trên đây là bốn bước cơ bản làm thủ tục nhập khẩu lốp xe nâng. Vì là mặt hàng nhập khẩu không có điều kiện nên thủ tục nhập khẩu khá đơn giản.
Ngày đăng: 28-12-21
Mô Tả: Thủ tục nhập khẩu máy in và linh kiện máy in được rất nhiều người quan tâm, Door to Door Việt sẽ chia sẻ đến quý vị về quy trình nhập khẩu máy in, mã hs máy in, thuế nhập khẩu máy in, bộ hồ sơ nhập khẩu máy in, xin giấy phép nhập khẩu máy in. Máy in được nhập khẩu từ rất nhiều nước trên thế giới như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản … Nhưng thủ tục nhập khẩu máy in thì lại giống nhau về quy trình, hồ sơ và mã hs. MÃ HS MÁY IN Máy in có rất nhiều loại khác nhau, nên để tra cứu được mã hs của máy in thì cần phải kiểm tra theo từng loại cụ thể. Quý vị có thể tham khảo mã hs máy in tại tiểu mục: 8443 trên biểu thuế xuất nhập khẩu. Thuế nhập khẩu máy in sẽ có hai loại: Một là, thuế nhập khẩu tính theo mã hs tùy thuộc vào mã hs máy in mà quý vị áp sẽ có thuế nhập khẩu khác nhau; Hai là, thuế GTGT nhập khẩu thuế này là 10%. Khi làm thủ tục nhập khẩu máy in thì bước quan trọng nhất là tra mã hs máy in. Bởi vì, khi có mã hs thì có thể biết được chính sách nhập khẩu của máy in, thuế nhập khẩu của máy in và loại máy in đó có cần xin giấy phép hay không cần xin giấy phép nhập khẩu máy in. BỘ HỒ SƠ NHẬP KHẨU MÁY IN GỒM NHỮNG CHỨNG TỪ SAU Tờ khai hải quan Hóa đơn thương mại (commercial invoice) Vận đơn đường biển (Bill of lading) Danh sách đóng gói (Packing list) Hợp đồng thương mại (Sale contract) Giấy phép nhập khẩu máy in Chứng nhận xuất xứ (C/O ) nếu có Catalog (nếu có) Trong bộ hồ sơ nhập khẩu máy in ngoài những chứng từ quan trọng như: Tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, vận đơn, giấy phép nhập khẩu thì tất cả các chứng từ khác không thực sự quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu máy in. Tuy nhiên, những chứng từ trong bộ hồ sơ nhập khẩu máy in có thể được hải quan yêu cầu. Mục đích xác định mã hs máy in, thuế nhập khẩu máy in, và giấy phép nhập khẩu máy in. QUY TRÌNH NHẬP KHẨU MÁY IN Máy in là mặt hàng nhập khẩu có điều kiện theo Nghị định 60/2014/NĐ-CP ngày 19/06/2021. Nhập khẩu máy in phải có giấy phép nên quy trình nhập khẩu máy in sẽ khác những hàng hóa thông thường. Khi làm thủ tục nhập khẩu máy in thì có thể tiến hành các bước trước sau tuy hoàn cảnh. Door to Door Việt xin được giới thiệu quy trình nhập khẩu máy in sẽ theo các bước sau: Xin giấy phép nhập khẩu máy in Máy in được xin giấy phép nhập khẩu cho từng máy in cụ thể. Những loại máy in sau phải xin giấy phép nhập khẩu: Máy chế bản ghi phim, ghi kẽm, tạo khuôn in; Máy in sử dụng công nghệ kỹ thuật số, ốp-xét (offset), flexo, ống đồng; máy in lưới (lụa); Máy dao xén giấy, máy gấp sách, máy đóng sách (đóng thép hoặc khâu chỉ), máy vào bìa, máy kỵ mã liên hợp, dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in; Máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu. Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu máy in sẽ tiến hành trên trang một cửa quốc gia vnsw.gov.vn. CÁC BƯỚC LÀM THỦ TỤC NHẬP KHẨU MÁY IN Sau khi có giấy phép nhập khẩu thì sẽ tiến hành làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của luật Hải quan như các mặt hàng khác. Các bước làm thủ tục nhập khẩu máy in như sau: Bước 1: Khai tờ khai hải quan Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu: Giấy phép nhập khẩu máy in, hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn đường biển, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến và xác định được mã hs code máy in. Thì có thể nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm. Bước 2: Mở tờ khai hải quan Sau khi khai xong tờ khai hải quan, hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Có luồng tờ khai thì in tờ khai ra và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống chi cục hải quan để mở tờ khai. Tùy theo phân luồng xanh, vàng, đỏ mà thực hiện các bước mở tờ khai. Bước 3. Thông quan tờ khai hải quan Sau khi kiểm tra xong hồ sơ nếu không có thắc mắc gì thì cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Quý vị lúc này có thể đóng thuế nhập khẩu máy in cho tờ khai hải quan để thông quan hàng hóa. Bước 4. Mang hàng về kho bảo quản và sử dụng Tờ khai thông quan thì tiến hành bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục cần thiết để mang hàng về kho. NHỮNG LƯU Ý KHI LÀM THỦ TỤC NHẬP KHẨU MÁY IN Các đối tượng được phép nhập khẩu máy in gồm: Cơ sở in; doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị ngành in theo quy định của pháp luật; cơ quan, tổ chức khác có tư cách pháp nhân được phép sử dụng thiết bị in để phục vụ công việc nội bộ. Giấy phép nhập khẩu máy in sẽ cấp cho từng máy cụ thể theo mã số định danh của máy in. Đối với linh kiện nhập khẩu thì không cần xin giấy phép.
Ngày đăng: 28-12-21
Mô Tả: Thủ tục nhập khẩu thịt lợn (thịt heo), tra mã hs thịt lợn, kiểm dịch động vật thịt lợn, chính sách nhập khẩu thịt lợn và thuế nhập khẩu thịt lợn là những nội dung chính mà Door to Door Việt sẽ gửi đến quý vị trong bài viết này. Lợn được nhập khẩu từ rất nhiều nước trên thế giới như: Canada, Thái Lan, Mỹ, Ấn Độ, Ba Lan… Lợn nằm trong nhóm các gia súc được nhập khẩu vào Việt Nam với số lượng rất lớn. Vì là gia súc nên thủ tục nhập khẩu thịt heo sẽ giống như những loại gia súc khác. Khi làm thủ tục nhập khẩu lợn, thì được chia ra làm hai loại: Thủ tục nhập khẩu lợn sống Thủ tục nhập khẩu thịt heo và sản phẩm ăn được khác từ heo. Đối với thủ tục nhập khẩu lợn sống thì phải phân ra nhập khẩu để lấy thịt hay nhập khẩu để làm giống. Đối với thủ tục nhập khẩu lợn sống chúng tôi đã có bài đăng riêng, quý vị vui lòng tìm đọc. Trong bài này chúng tôi sẽ tập trung vào thủ tục nhập khẩu thịt lợn và các sản phẩm ăn được khác từ lợn. CHÍNH SÁCH NHẬP KHẨU THỊT LỢN Thủ tục nhập khẩu thịt heo nói riêng, thịt gia súc nói chung được quy định bởi những văn bản sau đây: Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 1/7/2015 Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/06/2016 Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018. Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 Theo những văn bản trên thì có thể thấy mặt hàng thịt gia súc được phép nhập khẩu bình thường, không thuộc vào danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, khi làm thủ tục nhập khẩu thịt lợn thì phải làm kiểm dịch động vật mới nhập khẩu được. TRA MÃ HS THỊT HEO Kiểm tra hs thịt lợn là nhiệm vụ quan trọng nhất khi làm thủ tục nhập khẩu thịt lợn. Xác định được mã hs có thể xác định được thuế nhập khẩu, chính sách nhập khẩu của loại thịt heo cần nhập khẩu. Mã hs thịt lợn và các sản phẩm từ lợn (nội tạng trắng, nội tạng đỏ và da) gồm những mã hs sau đây: Mô tả Mã hs Thuế NK ưu đãi Thịt lợn, tươi, ướp lạnh Thịt cả con hoặc nửa con 02031100 25 0 0 Thịt mông đùi (hams), thịt vai và các mảnh của chúng, có xương 02031200 25 0 0 Loại khác 02031900 20 0 0 Thịt lợn đông lạnh. Thịt cả con và nửa con 02032100 15 0 0 Thịt mông đùi (hams), thịt vai và các mảnh của chúng, có xương 02032200 15 0 0 Loại khác 02032900 15 0 0 Phụ phẩm ăn được của lợn Của lợn, tươi hoặc ướp lạnh 02063000 8 0 0 Của lợn, đông lạnh 02064100 02064900 8 0 0 Trên đây là toàn bộ mã hs thị heo và các sản phẩm ăn được từ heo. Thuế suất trên đây là cho thuế nhập khẩu ưu đãi và thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt cho ACFTA (form E) và ATIGA (form D). Đối với những ℅ form mẫu khác quý vị có thể kiểm tra thêm trên biểu thuế xuất nhập khẩu. https://cdn-dnkkd.nitrocdn.com/nUqZIeRPMvxnPryaAesURjdGkArrzjqI/assets/static/optimized/rev-32035ee/wp-content/uploads/2021/12/make-customs-cleaning-for-big-meat-in-Vietnam.png THUẾ NHẬP KHẨU THỊT LỢN Thuế nhập khẩu thịt heo phụ thuộc và mã hs thịt heo được chọn theo danh mục trên. Lựa chọn được mã hs phù hợp sẽ là yếu tố quan trọng để xác định được thuế nhập khẩu chính xác. Thuế nhập khẩu cũng là chi phí sẽ cộng vào giá vốn hàng bán. Thuế nhập khẩu thịt lợn có hai loại đó là: Thuế nhập khẩu và thuế GTGT nhập khẩu. Để xác định được số thuế nhập khẩu quý vị tham khảo cách tính thuế nhập thịt lợn và thuế GTGT nhập khẩu như sau: Thuế nhập khẩu xác định theo mã hs thuế nhập khẩu được tính theo công thức: Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất Thuế giá trị GTGT nhập khẩu được xác định theo công thức : Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu ) x 10%. Trị giá CIF được xác định bằng giá trị xuất xưởng của hàng cộng với tất cả các chi phí để đưa được hàng về đến cửa khẩu đầu tiên của nước nhập khẩu. Thuế GTGT nhập khẩu của mặt hàng thịt heo và sản phẩm ăn được từ lợn là 5%. Theo quy định tại luật thuế VAT số 01/VBHN-VPQH ngày 28/04/2016. Để xác định được chính xác thuế nhập khẩu thịt lợn chính xác. Quý vị có thể liên hệ trực tiếp đến chúng tôi để được tư vấn. BỘ HỒ SƠ NHẬP KHẨU THỊT LỢN Hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu thịt heo gồm những chứng từ sau đây: Tờ khai hải quan Hóa đơn thương mại (commercial invoice) Vận đơn (Bill of lading) Danh sách đóng gói (Packing list) Hợp đồng thương mại (Sale contract) Chứng nhận xuất xứ (C/O ) nếu có Health certificate Đăng ký kiểm dịch động vật và kết quả kiểm dịch sau khi có kết quả. Health certificate không phải là chứng từ bắt buộc trong hồ sơ nhập khẩu. Nhưng sẽ bắt buộc khi đăng ký kiểm dịch động vật. Chứng từ này rất quan trọng trong khi làm đăng ký kiểm dịch nên phải lưu ý. Khi làm thủ tục nhập khẩu thịt lợn thì những chứng từ quan trọng bao gồm: Tờ khai hải quan, đăng ký kiểm dịch, vận đơn, hóa đơn thương mại. Sau khi có kết quả kiểm dịch thì bổ sung kết quả để thông quan hàng hóa. Đối với chứng từ làm thủ tục nhập khẩu thịt heo, nếu có yêu cầu từ phía hải quan. Thì quý vị phải bổ sung thêm chứng từ, không chỉ những chứng từ trên mà còn những chứng từ khác theo yêu cầu riêng của hải quan. QUY TRÌNH NHẬP KHẨU THỊT HEO Trước khi làm thủ tục nhập khẩu thịt lợn tại chi cục hải quan thì phải đăng ký kiểm dịch động vật trước. Việc đăng ký kiểm dịch động vật sẽ được tiến hành trên trang một cửa quốc gia vnsw.gov.vn hoặc đăng ký bằng bộ hồ sơ giấy tại cục thú y. Quý vị có thể liên hệ với Door to Door Việt để được hướng dẫn về hồ sơ và thủ tục đăng ký kiểm dịch thịt lợn. Sau khi có được giấy đăng ký kiểm dịch thì có thể tiến hành làm thủ tục nhập khẩu theo các bước sau đây: Bước 1:Khai tờ khai hải quan Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu: Hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn đường biển, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến. Thì có thể nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm. Bước 2: Mở tờ khai hải quan và kiểm dịch Sau khi có Đơn khai báo kiểm dịch có xác nhận của cơ quan kiểm dịch thì có thể mở tờ khai nhập khẩu. Tùy thuộc vào luồng tờ khai xanh, vàng, đỏ sẽ tiến hành các bước thông quan theo quy định. Lấy mẫu kiểm dịch sẽ tiến hành song song khi làm thủ tục nhập khẩu thịt lợn. Có kết quả kiểm dịch thì sẽ tiến hành bước tiếp theo. B3. Thông quan tờ khai hải quan Sau khi kiểm tra xong hồ sơ nếu không có thắc mắc gì thì cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Quý vị lúc này có thể đóng thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để thông quan hàng hóa. B4. Mang hàng về kho bảo quản và sử dụng Tờ khai thông quan thì tiến hành bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục cần thiết để mang hàng về kho.
Ngày đăng: 28-12-21
Mô Tả: Thủ tục nhập khẩu đèn led, mã hs đèn led, thuế nhập khẩu đèn led, chính sách nhập khẩu đèn led, kiểm tra chất lượng, dán nhãn năng lượng đèn led và vận chuyển đèn led. Là những nội dung chính mà Door to Door Việt sẽ chia sẻ đến quý vị. Khi làm thủ tục nhập khẩu đèn led sẽ chia ra những loại sau: Nhập khẩu đèn led phải dán nhãn năng lượng Nhập khẩu đèn led phải kiểm tra chất lượng Nhập khẩu đèn led bình thường: Đèn năng lượng mặt trời, đèn led dùng pin, đèn led không hoàn chỉnh. Để xác định được mặt hàng đèn led của quý vị thuộc vào dạng nào ở trên hay thuộc tất cả. Thì quý vị phải xác định chính xác mặt hàng của mình sẽ thuộc điều chỉnh của các thông tư, quy chuẩn nào. Sau đây, Door to Door Việt sẽ làm sáng tỏ cho quý vị những điểm quý vị quan tâm nhập khẩu đèn led: Tra mã hs đèn led, xác định thuế nhập khẩu, xác định chính sách nhập khẩu và quy trình nhập khẩu đèn led. CHÍNH SÁCH NHẬP KHẨU ĐÈN LED Thủ tục nhập khẩu đèn led được quy định tại các văn bản pháp luật dưới đây: Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 Quyết định 04/2017/QĐ-TTg ngày 09/03/2017 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018. Thông tư 08/2019/TT-BKHCN ngày 25/09/2019 Quyết định số 1383/QĐ-BKHCN ngày 22/05/2020 Theo những văn bản trên thì mặt hàng đèn led mới không xếp vào danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, đèn led đã qua sử dụng bị cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, tùy thuộc vào loại đèn led cụ thể thì người nhập khẩu phải làm dán nhãn năng lượng và kiểm tra chất lượng nhập khẩu hoặc không phải làm. Đèn led phải dán nhãn năng lượng Theo TCVN-11844-201 thì những loại đèn led phải dán nhãn năng lượng bao gồm: “Bóng đèn LED có balát lắp liền có đầu đèn E27 và B22 và bóng đèn LED hai đầu được thiết kế để thay thế bóng đèn huỳnh quang dạng ống có đầu đèn G5 và G13, sử dụng cho mục đích thông dụng, có công suất đến 60 W, điện áp danh định không quá 250 V.” https://cdn-dnkkd.nitrocdn.com/nUqZIeRPMvxnPryaAesURjdGkArrzjqI/assets/static/optimized/rev-32035ee/wp-content/uploads/2021/11/make-customs-cleaning-for-led-lighting-in-Vietnam.png ĐÈN LED PHẢI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NHẬP KHẨU Kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu là một bước trong làm thủ tục nhập khẩu đèn led. Theo QCVN 19:2019/BKHCN những loại đèn led sau đây phải kiểm tra chất lượng bao gồm: Tên sản phẩm theo mã HS Mã HS Phạm vi điều chỉnh Đèn đi-ốt phát sáng (LED) 85395000 – Bóng đèn LED có ba-lát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50V. – Đèn điện LED thông dụng cố định. – Đèn điện LED thông dụng di động. – Bóng đèn LED hai đầu được thiết kế thay thế bóng đèn huỳnh quang ống thẳng. Đèn rọi 94051091 – Đèn điện LED thông dụng cố định. Loại khác 94052090 – Đèn điện LED thông dụng di động. Tùy thuộc vào cấu tạo, đặc điểm của đèn led thì có những đèn vừa kiểm tra chất lượng và vừa dán nhãn năng lượng. Đối với kiểm tra chất lượng và dán nhãn năng lượng sẽ thực hiện sau thông quan và trước khi đưa ra thị trường. Khi làm thủ tục nhập khẩu thì chỉ cần giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, phiếu thử nghiệm hiệu suất là có thể làm thủ tục thông quan. TRA MÃ HS ĐÈN LED Tra cứu mã hs là nhiệm vụ đầu tiên khi làm thủ tục nhập khẩu đèn led. Kiểm tra được mã hs chính xác sẽ xác định được thuế nhập khẩu đèn led, chính sách nhập khẩu đèn led. Mã hs đèn led như sau: Mô tả Bóng đèn đi-ốt phát quang (LED) 85395000 Mã hs bộ đèn chùm và đèn điện trần hoặc đèn điện tường gồm: Đèn phòng mổ 94051020 Đèn rọi Ví dụ: Đèn ray rọi, spotlights led 94051091 5 Loại khác Ví dụ: led panel, đèn âm trần, led bulb, led dây, tuýp led… 94051099 Mã hs đèn bàn, đèn giường hoặc đèn cây dùng điện gồm: Đèn phòng mổ 94052010 0 0 0 Loại khác Ví dụ: Đèn led để bàn, đèn phòng ngủ 94052090 Đèn trang trí cây thông noel 94053000 Mã hs đèn và bộ đèn điện khác gồm: Đèn pha Ví dụ: led flood light 94054020 Đèn rọi khác Ví dụ: Đèn ray rọi, spotlights led 94054040 Loại khác, được sử dụng ở nơi công cộng hoặc đường phố lớn 94054050 20 0 0 Loại chiếu sáng bên ngoài khác 94054060 20 0 0 Đèn tín hiệu không nhấp nháy dùng cho sân bay; đèn dùng cho toa đường sắt, đầu máy xe lửa, tàu thủy, phương tiện bay, hoặc hải đăng, bằng kim loại cơ bản 94054070 5 0 0 Đèn báo hiệu dùng cho thiết bị nhiệt điện gia dụng thuộc nhóm 85.16 94054080 10 0 0 Biểu thuế suất nhập khẩu trên đây cho ba loại đó là: Thuế nhập khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu hàng có form D, thuế nhập khẩu hàng có form E (chủ yếu từ Trung Quốc về). Xác định đúng mã hs đèn led thì khi làm thủ tục nhập khẩu đèn led sẽ đơn giản hơn nhiều. THUẾ NHẬP KHẨU ĐÈN LED Thuế nhập khẩu đèn led phụ thuộc vào mã hs đèn led ở trên. Có hai loại thuế khi nhập khẩu đèn led đó là: Thuế nhập khẩu và thuế GTGT nhập khẩu. Để xác định được thuế nhập khẩu đèn led, quý vị có thể tham khảo cách tính thuế nhập khẩu dưới đây: Thuế nhập khẩu xác định theo mã hs thuế nhập khẩu được tính theo công thức: Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất Thuế giá trị GTGT nhập khẩu được xác định theo công thức : Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu ) x 10%. Trị giá CIF được xác định bằng giá trị xuất xưởng của hàng cộng với tất cả các chi phí để đưa được hàng về đến cửa khẩu đầu tiên của nước nhập khẩu. Thuế nhập khẩu cũng là chi phí mà nhà nhập khẩu phải thanh toán. Xác định được đúng mã hs sẽ rất quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu đèn led. Để xác định được đúng mã hs đèn led quý vị vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail của Door to Door Việt để được tư vấn. BỘ HỒ SƠ NHẬP KHẨU ĐÈN LED Bồ hồ sơ nhập khẩu đèn led gồm những chứng từ sau: Tờ khai hải quan Hóa đơn thương mại (commercial invoice) Vận đơn (Bill of lading) Danh sách đóng gói (Packing list) Hợp đồng thương mại (Sale contract) Chứng nhận xuất xứ (C/O ) nếu có Catalog (nếu có) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (đối với đèn led phải kiểm tra chất lượng). Phiếu thử nghiệm hiệu suất năng lượng tối thiểu (cho đèn phải kiểm tra hiệu suất) Đối với những chứng từ trên thì khi làm thủ tục nhập khẩu đèn led. Thì quan trọng nhất là tờ khai hải quan, chứng nhận xuất xứ (nếu có), hóa đơn thương mại, giấy đăng ký và phiếu thử nghiệm hiệu suất là những chứng từ quan trọng nhất. Đối với những chứng từ còn lại thì sẽ được bổ sung khi cán bộ hải quan có yêu cầu thêm. Riêng khung nhôm thì nên có ℅ để được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Khi nhập hàng từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, các nước Đông Nam Á. Thì nhà nhập khẩu nên yêu cầu người bán cung cấp ℅. QUY TRÌNH THỦ TỤC NHẬP KHẨU ĐÈN LED Đối với hàng kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu, quý vị có thể làm bộ hồ sơ đăng ký test hiệu suất trước để có phiếu thử nghiệm. Đối với hàng kiểm tra chất lượng thì sau khi có tờ khai hải quan thì có thể đăng ký trên hệ thống một cửa quốc gia vnsw.gov.vn. Quy trình làm thủ tục nhập khẩu đèn led gồm những bước sau đây: Bước 1. Khai tờ khai hải quan Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu: Hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn đường biển, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến và xác định được mã hs đèn led. Thì có thể nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm. Bước 2. Mở tờ khai hải quan Sau khi khai xong tờ khai hải quan, hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Có luồng tờ khai thì in tờ khai ra và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống chi cục hải quan để mở tờ khai. Tùy theo phân luồng xanh, vàng, đỏ mà thực hiện các bước mở tờ khai. Bước 3. Thông quan tờ khai hải quan Sau khi kiểm tra xong hồ sơ nếu không có thắc mắc gì thì cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Quý vị lúc này có thể đóng thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để thông quan hàng hóa. Bước 4. Mang hàng về kho bảo quản và sử dụng Tờ khai thông quan thì tiến hành bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục cần thiết để mang hàng về kho. Xong bước 4 quy trình làm thủ tục nhập khẩu tấm đèn led. Bên cạnh đó quý vị phải thực hiện xong phần còn lại của kiểm tra chất lượng, dán nhãn năng lượng cho đèn của mình thì mới được đưa hàng ra kinh doanh trên thị trường.
Ngày đăng: 28-12-21
Mô Tả: Thành phố Osaka là đô thị quốc gia trong Kinki của Nhật Bản. Tại đây, có cảng biển Osaka cùng với các cảng biển lớn như Yokohama, Kobe, Nagoya, Fukuoka và Tokyo là một trong những điểm kết nối giao thông vận chuyển hàng đường biển của Nhật Bản. Cước vận chuyển từ Hải Phòng đi Osaka đường biển container là một trong những mối quan tâm hàng đầu của nhà xuất khẩu. Hàng hóa tại Việt Nam được vận chuyển bằng container đi Osaka, Nhật Bản chủ yếu có ba tuyến chính: Vận chuyển đường biển Hải Phòng đi Osaka, Nhật Bản Vận chuyển đường biển Đà Nẵng đi Osaka, Nhật Bản Vận chuyển đường biển Hồ Chí Minh đi Osaka, Nhật Bản Lịch tàu và những phụ phí local charges tại Hải Phòng là những yếu tố nhà xuất nhập khẩu cũng cần phải lưu ý. Door to Door Việt sẽ làm rõ trong những phần bên dưới. LỊCH TÀU TỪ HẢI PHÒNG ĐI OSAKA, NHẬT BẢN ĐƯỜNG BIỂN CONTAINER: POL POD ETD T/T HAI PHONG OSAKA MOM, TUE, WED, THU, SUN 8-13 DAYS Lịch tàu vận chuyển từ Hải Phòng đi Osaka đường biển container là lịch tàu cố định hàng tuần. Tuy nhiên, trên thực tế việc khai thác tàu sẽ có nhiều biến động do phụ thuộc nhiều yếu tố như: Tắc nghẽn cảng, dịch bệnh, thời tiết … sẽ làm cho lịch tàu bị thay đổi so với kế hoạch dự kiến. Để cập nhật chính xác lịch tàu từ Hải Phòng đi Osaka quý vị vui lòng liên hệ đến chúng tôi để cập nhật lịch chính xác và kịp thời nhất. CƯỚC VẬN CHUYỂN TỪ HẢI PHÒNG ĐI OSAKA, NHẬT BẢN CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN: POL POD CONT 20 (USD) CONT 40 (USD) HAI PHONG OSAKA 110 165 Cũng như lịch tàu thì giá cước vận chuyển từ Hải Phòng đi Osaka, Nhật Bản sẽ có những biến động theo từng thời điểm nhất định với rất nhiều lý do khác nhau như: Thiếu hụt vỏ container, tàu hủy chuyến, giá dầu tăng …. Quý vị vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail của chúng tôi để được cập nhật giá cước cụ thể cho lô hàng của quý vị. https://cdn-dnkkd.nitrocdn.com/nUqZIeRPMvxnPryaAesURjdGkArrzjqI/assets/static/optimized/rev-ba6b88b/wp-content/uploads/2021/11/hai-phong-di-osaka.png NHỮNG PHỤ PHÍ LOCAL CHARGE TẠI HẢI PHÒNG: LOCAL CHARGES PRICE (USD) UNIT Advance Filing Rules (AFR) 32 BILL Bill of lading (BILL) 30 BILL Terminal Handling Charge (THC) 175 CONT Seal 8 PCE Phụ phí local charges tại Hải Phòng là những phí mặc định có tất cả các lô hàng, bên cạnh đó sẽ có những phí khác liên quan đến lô hàng của quý vị như: phí kiểm dịch, phí hun trùng, phí làm chứng nhận xuất xứ, cước vận tải, phí nâng hạ, phí cơ sở hạ tầng … Phụ phí local charges tại Hải Phòng và các phí lệ phí khác sẽ phụ thuộc trực tiếp vào lô hàng của quý vị, quý vị vui lòng liên hệ đến chúng tôi để được cập nhật sớm nhất. Ngoài cước vận chuyển từ Hải Phòng đi Osaka nói riêng, cước vận chuyển từ Hải Phòng đi Nhật Bản nói chung, quý vị có thể xem thêm tại link đính kèm (cước vận chuyển từ Hải Phòng đi Kobe)
Ngày đăng: 25-12-21
Mô Tả: Cước vận chuyển từ Huangpu về Hải Phòng, lịch tàu từ Huangpu về Hải Phòng và local charges tại Hải Phòng. Là những nội dung chính mà Door to Door Việt sẽ chia sẻ với quý vị. Huangpu (Hoàng Phố hay Hoàng Bộ) là một quận nhỏ của thành phố Quảng Châu, Trung Quốc. Tuy nhiên tại đây có Huangpu Port, là một cảng container lớn tại Quảng Châu. Lượng hàng vận chuyển bằng container về đây tăng hàng năm. Vận chuyển từ Huangpu về Việt Nam chủ yếu đi qua ba tuyến sau đây: Vận chuyển từ Huangpu về Hải Phòng Vận chuyển từ Hoàng Phố về Đà Nẵng Vận chuyển từ Hoàng Bộ về Hồ Chí Minh Khi nhà nhập khẩu quan tâm về tuyến vận chuyển từ Hoàng Phố về Hải Phòng thì sẽ có ba điểm nhà nhập khẩu cần được giải đáp đó là: Cước vận chuyển từ Huangpu về Hải Phòng, lịch tàu từ Huangpu về Hải Phòng và những phụ phí local charges tại Hải Phòng. Sau đây Door to Door Việt sẽ làm rõ cho quý vị những thắc mắc ở trên. CƯỚC VẬN CHUYỂN TỪ HUANGPU VỀ HẢI PHÒNG Hải Phòng có rất nhiều cảng khác nhau như: cảng Nam Đình Vũ, cảng Đình Vũ, cảng Vip Green, cảng nước sâu Lạch Huyện, cảng Tân Vũ, cảng Nam Hải Đình Vũ. Door to Door Việt sẽ dùng chung là cước vận chuyển từ Huangpu về Hải Phòng như sau: HUANGPU HẢI PHÒNG 125 205 Cước vận chuyển trên đây là cho container 20DC và 40GP. Ngoài ra còn có những loại container đặc biệt khác đó là: 20RF, 40RF, 20FR, 40FR, 20OT, 40OT. Giá cước vận chuyển của các loại container kể trên tùy thuộc vào tính chất và lô hàng cụ thể. Ngoài giá cước cho hàng container thì còn có giá cước vận chuyển hàng lẻ LCL từ Huangpu về Hải Phòng như sau: POL POD 1-5RT (USD/RT) > 5RT HUANGPU HẢI PHÒNG 2 5 RT là Revenue Ton, đây là đơn vị tính cước khi so sánh giữa trọng lượng và số khối. Một đơn hàng nếu một trong hai đơn vị trọng lượng và số khối, cái nào lớn hơn thì đó chính là RT. Ví dụ: Đơn hàng nặng 2 Tấn, thể tích là 1.8CBM vậy RT tính cước là 2RT. Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến giá cước vận chuyển từ Huangpu về Hải Phong như: Giá dầu thế giới, mùa cao điểm, dịch bệnh, trình trạng thiếu vỏ container… Vị những yếu tố bất định ở trên nên để biết được giá cước chính xác tại thời điểm hàng hóa của quý vị sẵn sàng. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail của chúng tôi để được tư vấn. https://cdn-dnkkd.nitrocdn.com/nUqZIeRPMvxnPryaAesURjdGkArrzjqI/assets/static/optimized/rev-3759717/wp-content/uploads/2021/12/oacen-freight-from-huangpu-to-Hai-Phong.png LỊCH TÀU TỪ HUANGPU VỀ HẢI PHÒNG POL POD ETD T/T HUANGPU HẢI PHÒNG SAT, SUN, MON, WED, THU, FRI 2-3 DAYS Thời gian vận chuyển từ Hoàng Phố về Hải Phòng khá ngắn. Vì thế việc chuẩn bị các chứng từ như ℅ form E thì rất gấp rút. Để tránh tình trạng hàng về cảng rồi nhưng chứng từ chưa về thì nên làm ℅ trước để tránh mất phí lưu container (DEM). Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến lịch tàu từ Huangpu về Hải Phòng như: Thời tiết, tàu hủy chuyến, dịch bệnh, tình trạng thiếu hụt vỏ container. Những ảnh hưởng này không chỉ làm kéo dài thời gian hành hải mà còn làm giá cước từ Huangpu về Hải Phòng tăng lên. Việc lựa chọn được lịch tàu sớm và phù hợp sẽ là yếu tố quyết định trong việc quý vị có thể chốt được đơn hàng. Thậm chí chỉ vì một món hàng nhỏ trong đơn hàng tàu về trễ quý vị có thể mất đi cả một dự án lớn. Ngoài vận chuyển hàng container còn có vận chuyển hàng rời từ Hoàng Phố về Hải Phòng. Đối với vận chuyển hàng rời, thì lịch tàu sẽ không cố định hàng tuần như container. Lịch tàu vận chuyển hàng rời từ Huangpu về Hải Phòng phụ thuộc vào đơn hàng cụ thể. Thời gian laycan hai đầu cảng xếp và cảng dỡ, năng lực xếp dỡ của hai đầu bến. Chính vì những yếu tố kể trên, để có được lịch tàu từ Huangpu về Hải Phòng chính xác nhất. Vui lòng liên hệ đến Door to Door Việt để được tư vấn. PHỤ PHÍ LOCAL CHARGES TẠI HẢI PHÒNG Ngoài cước vận chuyển từ Hoàng Phố về Hải Phòng thì local charges cũng là chi phí ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán. LOCAL CHARGES CONT 20DC (USD) CONT 40GP (USD) UNIT Terminal Handling Charge (THC) 125 185 CONT Delivery order (D/O) 38 38 BILL CIC fee (CIC) 120 240 CONT Cleaning fee 20 25 CONT Trên đây là local charges cho container 20DC và 40GP. Bên cạnh đó, còn có local charges cho nhiều loại container đặc biệt khác như 20RF, 40RF, 20FR, 40FR, 20OT, 40OT. Đối với những loại container đặc biệt thì local charges sẽ được báo theo đơn hàng cụ thể. Ngoài giá cước vận chuyển từ Huangpu về Hải Phòng và local charges thì còn có rất nhiều phí và lệ phí khác mà nhà nhập khẩu phải thanh toán như: Cước vận chuyển nội địa, phí cơ sở hạ tầng, phí kiểm dịch, phí làm thủ tục thông quan hàng nhập khẩu… Đối với những phụ phí kể trên thì tùy thuộc vào lô hàng cụ thể của quý vị có thể có phí này mà không có phí kia. Giá cước vận chuyển từ Huangpu về Hải Phòng và lịch tàu từ Hoàng Phố về Hải Phòng sẽ không cố định được như local charges. Vì thế việc cập nhật giá cước và lịch tàu nên thực hiện thường xuyên. Trên đây là toàn bộ nội dung về giá cước vận chuyển, lịch tàu và local charge tại Hải Phòng cho tuyến Hoàng Bộ về Hải Phòng. Để cập nhật được giá cước và lịch tàu quý vị vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail của chúng tôi để được tư vấn.
Ngày đăng: 25-12-21